Tử vi đại toàn - Liêm Trinh

Trịnh Thanh Tuấn

Thành viên nhiệt tình
Thành viên BQT
廉贞

Liêm trinh

廉贞属木, 火, 北斗第五星, 化气为囚星, 为官禄主, 喜入官禄宫, 在身命, 为次 **. 廉贞入命之人, 中等个子, 记忆力很好, 身强体壮, 眼露神光, 颧骨高耸, 浓眉大眼, 口大, 国字脸或是甲字脸型. 个性高傲疏狂, 脾气硬直, 为人固执, 大多是自以为是, 不容易听进别人的劝告. 勤劳肯干, 感情强烈, 爱好自由, 公众场合喜欢讲两名公道话. 性好忿争, 与人意见不一致时便会马上加以反驳. 人际关系有时不佳.


Liêm trinh chúc mộc, hỏa, bắc đấu đệ ngũ tinh, hóa khí vi tù tinh, vi quan lộc chủ, hỉ nhập quan lộc cung, tại thân mệnh, vi thứ **. Liêm trinh nhập mệnh chi nhân, trung đẳng cá tử, ký ức lực ngận hảo, thân cường thể tráng, nhãn lộ thần quang, quyền cốt cao tủng, nùng mi đại nhãn, khẩu đại, quốc tự kiểm hoặc thị giáp tự kiểm hình. Cá tính cao ngạo sơ cuồng, tỳ khí ngạnh trực, vi nhân cố chấp, đại đa thị tự dĩ vi thị, bất dung dịch thính tiến biệt nhân đích khuyến cáo. Cần lao khẳng kiền, cảm tình cường liệt, ái hảo tự do, công chúng tràng hợp hỉ hoan giảng lưỡng danh công đạo thoại. Tính hảo phẫn tranh, dữ nhân ý kiến bất nhất trí thì tiện hội mã thượng gia dĩ phản bác. Nhân tế quan hệ hữu thì bất giai.


Liêm trinh thuộc mộc, hỏa, bắc đẩu đệ ngũ tinh, hóa khí là tù tinh, làm quan lộc chủ, mừng nhập quan lộc cung, tại Thân Mệnh cung, là thứ đào hoa. Liêm trinh nhập mệnh, vóc dáng vừa phải, trí nhớ tốt, thân thể cường tráng, mắt lộ thần quang, xương gò má rất cao, mày rậm mắt to, miệng lớn, khuôn mặt có hình chữ quốc (国) hoặc chữ giáp (甲). Cá tính cao ngạo kỳ quái, tính tình ngay thẳng, thái độ làm người cố chấp, đại thể thường tự cho mình là đúng, không dễ dàng nghe người khác khuyến cáo. Cần cù giỏi chịu đựng, cảm tình mạnh mẽ, ham thích tự do, thích giảng giải công đạo với công chúng. Tính thích tranh đấu, cùng người khác có ý kiến không đồng nhất thì sẽ lập tức có thể phản bác. Nhân tế quan hệ có lúc không tốt.

以上仅为廉贞星之一般特征, 尚须配合其它星曜而最后确定, 因为廉贞星可阴柔亦可阳刚. 与七杀, 破军, 贪狼同宫, 或与羊陀火铃四煞同宫, 或者与化忌星同宫, 则会明显表现出前述特征, 心肠硬, 报复心强, 脾气急而浮躁, 易与人起争执, 阳刚之气十足. 若是廉贞与天相, 天府, 文昌, 文曲, 天魁, 天钺, 禄存等星同宫或廉贞化禄, 则会表现出阴柔之性, 为人勤奋稳重, 敢作敢为, 积极进取, 待人温和亲切, 虽也有高傲的一面, 但并不一定在外表上会体现出来.


Dĩ thượng cận vi Liêm trinh tinh chi nhất bàn đặc chinh, thượng tu phối hợp kỳ tha tinh diệu nhi tối hậu xác định, nhân vi Liêm trinh tinh khả âm nhu diệc khả dương cương. Dữ thất sát, phá quân, tham lang đồng cung, hoặc dữ dương đà hỏa linh tứ sát đồng cung, hoặc giả dữ hóa kỵ tinh đồng cung, tắc hội minh hiển biểu hiện xuất tiền thuật đặc chinh, tâm tràng ngạnh, báo phục tâm cường, tỳ khí cấp nhi phù táo, dịch dữ nhân khởi tranh chấp, dương cương chi khí thập túc. Nhược thị Liêm trinh dữ thiên tương, thiên phủ, văn xương, văn khúc, thiên khôi, thiên việt, lộc tồn đẳng tinh đồng cung hoặc Liêm trinh hóa lộc, tắc hội biểu hiện xuất âm nhu chi tính, vi nhân cần phấn ổn trọng, cảm tác cảm vi, tích cực tiến thủ, đãi nhân ôn hòa thân thiết, tuy dã hữu cao ngạo đích nhất diện, đãn tịnh bất nhất định tại ngoại biểu thượng hội thể hiện xuất lai.


Ở trên là những tính chất đặc thù của Liêm trinh, quan trọng là phải phối hợp các tinh diệu khác mà xác định, bởi vì Liêm trinh tinh có thể âm nhu cũng có thể dương cương. Cùng Thất sát, Phá quân, Tham lang đồng cung, hoặc cùng Dương Đà Hỏa Linh Tứ Sát đồng cung, hoặc là cùng Hóa kỵ tinh đồng cung, tất sẽ biểu hiện rõ tính chất đặc thù, dụng tâm ương ngạnh, tâm lý trả thù mạnh mẽ, tính tình gấp gáp táo bạo, thường cùng người xảy ra tranh chấp, tính khí mười phần dương cương. Nếu là Liêm trinh dữ Thiên tướng, Thiên phủ, Văn xương, Văn khúc, Thiên khôi, Thiên việt, Lộc tồn các sao đồng cung hoặc Liêm trinh Hóa lộc, tất biểu hiện ra tính âm nhu, thái độ làm người chăm chỉ ổn trọng, rất nhạy cảm, tích cực tiến thủ, đối với người ngoài ôn hòa thân thiết, mặc dù một mặt cũng rất cao ngạo, nhưng không nhất định biểu hiện ra bên ngoài.

如果吉凶星混杂, 则半阴半阳, 皮里阳秋, 亦正亦邪, 爱憎难定.


Như quả cát hung tinh hỗn tạp, tắc bán âm bán dương, bì lý dương thu, lúc chính lúc tà, ái tăng nan định.


Nếu như cát hung tinh hỗn tạp, tắc bán âm bán dương, khen chê chưa nói, lúc chính lúc tà, yêu ghét khó định.

女命廉贞星坐命宫, 气质好, 让人觉得很有内涵和魅力, 肢体 美, 五官端正清秀, 直爽, 办事干练, 性格偏刚.


Nữ mệnh Liêm trinh tinh tọa mệnh cung, khí chất hảo, nhượng nhân giác đắc ngận hữu nội hàm hòa mị lực, chi thể mỹ, ngũ quan đoan chính thanh tú, trực sảng, bạn sự kiền luyện, tính cách thiên cương.


Nữ mệnh Liêm trinh tinh tọa mệnh cung, khí chất tốt, làm cho người khác cảm nghĩ rằng mình rất có nội hàm cùng mị lực, thân thể đẹp, ngũ quan đoan chính thanh tú, ngay thẳng, làm việc giỏi giang, tính cách rất kiên cường.
 

Trịnh Thanh Tuấn

Thành viên nhiệt tình
Thành viên BQT
1, 廉贞星在身命宫为次桃花, 若会煞, 则好赌博, 好色, 或因财色起纠纷而至官讼.

1, Liêm trinh tinh tại thân mệnh cung vi thứ đào hoa, nhược hội sát, tắc hảo đổ bác, hảo sắc, hoặc nhân tài sắc khởi củ phân nhi chí quan tụng.

1, Liêm trinh tinh vào Thân Mệnh cung là “thứ đào hoa, nếu hội sát tinh, tất ham cờ bạc, háo sắc, hoặc vì tài sắc mà xảy ra tranh cãi tới việc kiện tụng.

2, 廉贞加煞, 多是麻面或有雀斑, 面方口阔, 其性狂, 女命性情热烈, 外向, 易红杏出墙.

2, Liêm trinh gia sát, đa thị ma diện hoặc hữu tước ban, diện phương khẩu khoát, kỳ tính cuồng, nữ mệnh tính tình nhiệt liệt, ngoại hướng, dịch hồng hạnh xuất tường.

2, Liêm trinh gia sát, phần nhiều mặt rỗ hoặc có tàn nhang, mặt vuông miệng rộng, tính tình cuồng ngạo, Nữ mệnh tính tình nóng nảy mãnh liệt, hướng ngoại, dịch hồng hạnh ra tường.

3, 廉贞在未申宫守命, 无四煞, 富贵声扬远播名.

3, Liêm trinh tại vị thân cung thủ mệnh, vô tứ sát, phú quý thanh dương viễn bá danh.

3, “Liêm trinh Thân Mùi cung vô sát, phú quý thanh dương viễn bá danh”. Liêm trinh tại Mùi, Thân cung thủ Mệnh, không gặp Tứ Sát, phú quý, thanh danh lan xa.

4, 廉贞与文昌或文曲同宫, 好礼乐, 显示有艺术方面的爱好, 能歌善舞, 文质彬彬, 知书识礼. 女命有外遇.

4, Liêm trinh dữ văn xương hoặc văn khúc đồng cung, hảo lễ nhạc, hiển kỳ hữu nghệ thuật phương diện đích ái hảo, năng ca thiện vũ, văn chất bân bân, tri thư thức lễ. Nữ mệnh hữu ngoại ngộ.

4, Liêm trinh cùng Văn xương hoặc Văn khúc đồng cung, thích lễ nhạc, có biểu hiện ham thích nghệ thuật, giỏi ca múa, hào hoa phong nhã, hiểu biết lễ nghĩa. Nữ mệnh dễ gặp gỡ ở bên ngoài.

5,廉贞与四煞劫空及天刑同宫加会, 主残疾, 会遭意外之凶灾, 如车祸, 跌伤, 杀伤, 恶疾难医, 开刀住院. 或是犯罪遭刑, 被判入狱, 重者处以极刑, 无有善终.

5, Liêm trinh dữ tứ sát kiếp không cập thiên hình đồng cung gia hội, chủ tàn tật, hội tao ý ngoại chi hung tai, như xa họa, điệt thương, sát thương, ác tật nan y, khai đao trụ viện. Hoặc thị phạm tội tao hình, bị phán nhập ngục, trọng giả xử dĩ cực hình, vô hữu thiện chung.

5, Liêm trinh dữ Tứ Sát Kiếp Không thêm Thiên hình đồng cung gia hội, chủ tàn tật, dễ gặp hung tai ở bên ngoài, như tai nạn xe cộ, ngã đau, sát thương, bệnh hiểm nghèo nan y, mổ sẻ nằm viện. Hoặc là phạm tội bị hình, bị phán bỏ tù, hoặc là bị cực hình, không được “thiện chung”.

6, 廉贞天刑同宫, 必是勇武之人, 或廉贞在寅申, 丁癸年生之男命, 将军同宫, 亦为威猛之人.

6, Liêm trinh thiên hình đồng cung, tất thị dũng vũ chi nhân, hoặc Liêm trinh tại dần thân, đinh quý niên sinh chi nam mệnh, tương quân đồng cung, diệc vi uy mãnh chi nhân.

6, Liêm trinh Thiên hình đồng cung, tất thị là người vũ dũng, hoặc Liêm trinh tại Dần Thân, sinh năm Đinh Quý nam mệnh, Tướng quân đồng cung, cũng là người uy mãnh.

7, 女命廉贞坐命, 三方四正会吉星, 为贵妇之命. 入庙逢禄存及化禄, 主为贞烈之妇, 聪明机巧, 助夫益子.

7, Nữ mệnh Liêm trinh tọa mệnh, tam phương tứ chính hội cát tinh, vi quý phụ chi mệnh. Nhập miếu phùng lộc tồn cập hóa lộc, chủ vi trinh liệt chi phụ, thông minh ky xảo, trợ phu ích tử.

7, Nữ mệnh Liêm trinh tọa mệnh, tam phương tứ chính hội cát, là phu nhân chi mệnh. Nhập miếu phùng lộc tồn cập hóa lộc, chủ là tiết phụ trinh liệt, thông minh nhanh nhẹn linh hoạt, trợ phu ích tử.

8, 廉贞与化忌的文昌或文曲同宫, 不论男女, 心多计较, 皆是虚伪之人, 并且空话特别的多.

8, Liêm trinh dữ hóa kỵ đích văn xương hoặc văn khúc đồng cung, bất luận nam nữ, tâm đa kế giác, giai thị hư ngụy chi nhân, tịnh thả không thoại đặc biệt đích đa.

8, Liêm trinh cùng Hóa kỵ thêm Văn xương hoặc Văn khúc đồng cung, bất luận nam nữ, tâm địa nhiều toan tính, đều là kẻ hư ngụy, đồng thời là người chỉ biết nói suông.

9, 廉贞逢武曲破军会合, 祖业必破, 或廉贞在命, 武曲, 破军在身宫亦然.

9, Liêm trinh phùng vũ khúc phá quân hội hợp, tổ nghiệp tất phá, hoặc Liêm trinh tại mệnh, vũ khúc, phá quân tại thân cung diệc nhiên.

9, Liêm trinh gặp Vũ khúc Phá quân hội hợp, tổ nghiệp tất phá, hoặc Liêm trinh tại mệnh, Vũ khúc, Phá quân tại Thân cung cũng thế.

10, 廉贞遇破军, 火星居陷地并落空亡, 行事必遭重大之失败, 并主自缢投河.

10, Liêm trinh ngộ phá quân, hỏa tinh cư hãm địa tịnh lạc không vong, hành sự tất tao trọng đại chi thất bại, tịnh chủ tự ải đầu hà.

10, Liêm trinh gặp Phá quân, Hỏa tinh cư hãm địa lại lạc Không vong, làm việc trọng đại ắt gặp thất bại, lại chủ tự ải đầu hà.

11, 廉贞陷地遇文昌文曲, 为丧命夭年之人.

11, Liêm trinh hãm địa ngộ văn xương văn khúc, vi tang mệnh yêu niên chi nhân.

11, “Liêm trinh hãm địa ngộ Văn xương Văn khúc, vi tang mệnh yêu niên chi nhân.”

12, 廉贞遇七杀, 显武职, 或宜经商.

12, Liêm trinh ngộ thất sát, hiển vũ chức, hoặc nghi kinh thương.

12, Liêm trinh ngộ Thất sát, quan võ hiển đạt, hoặc kinh thương.

13, 廉贞遇禄存, 主富足, 廉贞化禄, 主升官, 发财, 二者皆逢, 主大富贵.

13, Liêm trinh ngộ lộc tồn, chủ phú túc, Liêm trinh hóa lộc, chủ thăng quan, phát tài, nhị giả giai phùng, chủ đại phú quý.

13, Liêm trinh ngộ Lộc tồn, chủ giàu có, Liêm trinh Hóa lộc, chủ thăng quan, phát tài, gặp chúng chủ đại phú quý.

14, 廉贞与擎羊同宫, 时有官非; 与陀罗同宫, 脓血不免.

14, Liêm trinh dữ kình dương đồng cung, thì hữu quan phi; dữ đà la đồng cung, nùng huyết bất miễn.

14, Liêm trinh cùng Kình dương đồng cung, thường gặp quan phi; cùng Đà la đồng cung, khó tránh bệnh nùng huyết.

15, 廉贞在命宫化禄, 事业早兴, 掌权, 财旺.

15, Liêm trinh tại mệnh cung hóa lộc, sự nghiệp tảo hưng, chưởng quyền, tài vượng.

15, Liêm trinh tại mệnh cung Hóa lộc, sự nghiệp sớm hưng vượng, nắm quyền hành, tài vượng.

16, 廉贞在命宫化忌, 一生不顺, 并主血光. 为人凶残, 有犯罪倾向, 酒色之灾和官非争斗, 或有难以治愈之顽疾.

16, Liêm trinh tại mệnh cung hóa kỵ, nhất sinh bất thuận, tịnh chủ huyết quang. Vi nhân hung tàn, hữu phạm tội khuynh hướng, tửu sắc chi tai hòa quan phi tranh đấu, hoặc hữu nan dĩ trì dũ chi ngoan tật.

16, Liêm trinh tại Mệnh cung Hóa kỵ, suốt đời bất thuận, lại chủ huyết quang. Thái độ làm người hung tàn, có khuynh hướng phạm tội, tửu sắc tai ương hòa quan phi tranh đấu, hoặc gặp tai nạn vì ngang bướng.

17, 廉贞遇白虎, 刑杖难逃. ( 以本生年支安岁前诸星, 有廉贞, 白虎同在命宫, 主人有牢狱之灾, 煞多更验, 纵不见煞, 也有官司, 诉讼, 被拘留之事. 遇流年白虎飞到命宫, 防刑讼, 不然会遇车祸, 或住院开刀. )

17, Liêm trinh ngộ bạch hổ, hình trượng nan đào. ( dĩ bản sinh niên chi an tuế tiền chư tinh, hữu Liêm trinh, bạch hổ đồng tại mệnh cung, chủ nhân hữu lao ngục chi tai, sát đa canh nghiệm, túng bất kiến sát, dã hữu quan ti, tố tụng, bị câu lưu chi sự. Ngộ lưu niên bạch hổ phi đáo mệnh cung, phòng hình tụng, bất nhiên hội ngộ xa họa, hoặc trụ viện khai đao. )

17, “Liêm trinh ngộ bạch hổ, hình trượng nan đào”. Liêm trinh ngộ Bạch hổ, khó thoát hình trượng. Nếu trước cung Mệnh an Thái tuế, có Liêm trinh, Bạch hổ cùng tại Mệnh cung, chủ về người bị tai ương lao ngục, gặp nhiều sát tinh càng ứng nghiệm, nêu không gặp sát tinh, cũng gặp tố tụng, bị giam cầm. Gặp năm lưu niên Bạch hổ đến Mệnh cung, đề phòng hình tụng, đột nhiên gặp tai nạn xe cộ, hoặc nằm viện mổ sẻ.
 
Chỉnh sửa cuối:
Top