Sơn Chu
Thành viên nhiệt tình
CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT, XUẤT HÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TU TẠONĂM ẤT MÙI – 2015
Nhân dịp xuân Ất Mùi, Thầy Tuệtvnb, chủ tịch CLB Phong Thủy Thăng Long thân tặng các bạn hội viên CLB, các thành viên Diễn đàn bài viết này, hi vọng giúp ích được mọi người
I. NĂM ẤT MÙI - 2015 VÀ TUỔI ẤT MÙI :
Người tuổi Ất Mùi tâm tính sáng láng, chậm rãi, nhưng gặp việc thì làm, không tính toán trước sau. Tính lành nhưng hay có tật bệnh. Lớn lên là người hay lo toan, hay mang nỗi khổ tâm. Tuổi nhỏ thường vất vả, trung vận trở ra thì dễ gây dựng cơ nghiệp, vãn niên được an nhàn, phú quý. Gia đạo hay khắc khẩu, buổi đầu dễ tan vỡ mà về sau mới được yên ấm. Tiền tài thì tự tay gây dựng, dễ ly hương lập nghiệp. Con cái ít, anh em không hợp. Ra ngoài nhiều bạn, gần người sang quý.
I. VỀ TẾT ẤT MÙI - 2015:
Tháng Giêng là tháng Mậu Dần, ngày mùng 1 là ngày Bính Dần.
Ngày mùng 1 Tết: là ngày Bính Dần (Thứ 5 – ngày 19/2/2015):
Năm nay thuộc quyền cai quản của ngài : Tống Vương Hành khiên, Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.
Lúc giao thừa lập bài vị viết thụy hiệu như trên, sửa mình, thay áo bày hương án ngoài trời để cúng Trừ tịch tống tiễn năm cũ, đón năm mới, tống tiễn những rủi ro của năm cũ mà đón may mắn cát lợi của tân niên.
+ Chọn giờ tế lễ:
Tế lễ ngày mùng 1 ta nên chọn giờ Hoàng đạo để tiến hành. Ngày mùng 1 có các giờ Hoàng đạo: Tý – Sửu – Thìn – Tỵ - Mùi – Tuất.
Gia chủ thành tâm sửa sang y phục, sắm sửa lễ nghi, thành tâm tế lế để được nhiều may mắn cho gia đình trong cả năm.
+ Chọn hướng lập đàn tế lễ:
Nên chú ý, nếu tế lễ ngoài trời thì nên bày hương án về hướng Tây Nam, hoặc hướng Đông để đón Hỷ Thần và Tài Thần.
Nhân dịp xuân Ất Mùi, Thầy Tuệtvnb, chủ tịch CLB Phong Thủy Thăng Long thân tặng các bạn hội viên CLB, các thành viên Diễn đàn bài viết này, hi vọng giúp ích được mọi người
I. NĂM ẤT MÙI - 2015 VÀ TUỔI ẤT MÙI :
- Đương niên hành khiển: Tống Vương Hành khiển, Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.
- Nạp âm ngũ hành: Sa trung kim (Vàng trong cát) - chính khắc Thạch Lựu Mộc.
- Nam Cung CÀN, Nữ cung KHẢM - Xương CON Dê. Tướng tinh CON GÀ , con vua Bạch Đế (phú quý)
- Nam: Ông Quan Đế độ mạng - Nữ: Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng
- Tuổi THỔ, mạng KIM
- Cung Khôn, hướng Tây Nam
Người tuổi Ất Mùi tâm tính sáng láng, chậm rãi, nhưng gặp việc thì làm, không tính toán trước sau. Tính lành nhưng hay có tật bệnh. Lớn lên là người hay lo toan, hay mang nỗi khổ tâm. Tuổi nhỏ thường vất vả, trung vận trở ra thì dễ gây dựng cơ nghiệp, vãn niên được an nhàn, phú quý. Gia đạo hay khắc khẩu, buổi đầu dễ tan vỡ mà về sau mới được yên ấm. Tiền tài thì tự tay gây dựng, dễ ly hương lập nghiệp. Con cái ít, anh em không hợp. Ra ngoài nhiều bạn, gần người sang quý.
I. VỀ TẾT ẤT MÙI - 2015:
Tháng Giêng là tháng Mậu Dần, ngày mùng 1 là ngày Bính Dần.
Ngày mùng 1 Tết: là ngày Bính Dần (Thứ 5 – ngày 19/2/2015):
- Ngũ hành nạp âm: Lô Trung Hỏa - Nhâm độn: ngày Đại an
- Ngày Thiên hình Hắc đạo - Trực: Kiến - Sao: Giác - Con vật: Giao Long
- Tuổi xung: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
- Giờ hoàng đạo:
- Tý - Thanh Long,
- Sửu - Minh đường,
- Thìn - Kim quỹ,
- Tị - Kim đường,
- Mùi - Ngọc đường,
- Tuất - Tư mệnh.
- Lục nhâm giờ:
- Tý, Ngọ: Đại an
- Sửu, Mùi: Lưu niên
- Dần, Thân: Tốc hỷ
- Mão, Dậu: Xích khẩu
- Thìn, Tuất: Tiểu cát
- Tị, Hợi: Không vong
- Hướng xuất hành:
- Hỷ thần: Tây Nam
- Tài thần: Đông
- Hạc thần: Đông Nam
- Các sao tốt:
- Thiên ân: Tốt mọi việc
- Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
- Mãn đức tinh: Tốt mọi việc
- Yếu yên (Thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú
- Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
- Các sao xấu:
- Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ
- Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
- Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
- Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Nhận xét : Ngày mùng 1 Tết, tuy là ngày Hắc đạo, nhưng được các cát tinh Thiên Ân, Thiên Phú, Yếu Yên, Mãn Đức tinh, Phúc Hậu… thích hợp cho việc khai trương, mở cửa hàng, cúng tế cầu phúc. Chỉ nên kiêng khởi công, động thổ, xây dựng. Cũng là ngày tốt có thể xuất hành đầu năm cầu tài lộc.
- Ngũ hành nạp âm: Lô Trung Hỏa - Nhâm độn: Ngày Lưu niên
- Ngày Chu tước Hắc đạo - Trực: Trừ - Sao: Cang - Con vật: Rồng
- Tuổi xung: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi
- Giờ hoàng đạo:
- Dần - Thanh Long,
- Mão - Minh đường,
- Ngọ - Kim quỹ,
- Mùi - Kim đường,
- Dậu - Ngọc đường,
- Tý - Tư mệnh
- Lục nhâm giờ:
- Tý, Ngọ: Lưu niên
- Sửu, Mùi: Tốc hỷ
- Dần, Thân: Xích khẩu
- Mão, Dậu: Tiểu cát
- Thìn, Tuất: Không vong
- Tị, Hợi: Đại an
- Hướng xuất hành:
- Hỷ thần: Đông Nam
- Tài thần: Bắc
- Hạc thần: Đông Nam
- Các sao tốt:
- Trực tinh:Tốt mọi việc-giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên ân:Tốt mọi việc
- Thiên phú (trực mãn):Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
- Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo:Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
- Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
- Các sao xấu:
- Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
- Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
- Nhận xét: Ngày mùng 2 Tết, là ngày Chu tước Hắc đạo, lại là ngày Nguyệt Kiến chuyển sát, tuy có Sát Cống nhưng cũng nên kiêng kỵ, không nên động thổ, xuất hành, khai trương trong ngày này. Chỉ nên lập đàn cúng tế cầu phúc, khai ân, mở kho.
- Ngũ hành nạp âm: Đại Lâm Mộc - Nhâm độn: Ngày Tốc hỷ
- Ngày Kim quỹ Hoàng đạo - Trực: Mãn - Sao: Đê - Con vật: Lạc đà
- Tuổi xung: Canh Tuất, Bính Tuất, Canh Thìn, Bính Thìn
- Giờ hoàng đạo:
- Thìn - Thanh Long,
- Tị - Minh đường,
- Thân - Kim quỹ,
- Dậu - Kim đường,
- Hợi - Ngọc đường,
- Dần - Tư mệnh
- Lục nhâm giờ:
- Tý, Ngọ: Tốc hỷ
- Sửu, Mùi: Xích khẩu
- Dần, Thân: Tiểu cát
- Mão, Dậu: Không vong
- Thìn, Tuất: Đại an
- Tị, Hợi: Lưu niên
- Hướng xuất hành:
- Hỷ thần: Đông Nam
- Tài thần: Bắc
- Hạc thần: Đông Nam
- Các sao tốt:
- Trực tinh:Tốt mọi việc - giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
- Thiên ân:Tốt mọi việc
- Thiên phú (trực mãn):Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tang
- Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo:Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
- Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
- Các sao xấu:
- Kim thần thất sát: Rất xấu
- Ly Sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
- Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
- Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
- Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
- Quả tú: Xấu với giá thú
- Phủ đầu sát: Kỵ khởi tạo
- Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tang
- Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
- Nhận xét: Ngày mùng 3 Tết, là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, là ngày Thiên Ân, tốt cho việc cúng tế, cầu tài lộc, xuất hành, khai trương, mở cửa hàng, mở kho, xuất tiền. Nhưng nên kiêng kỵ các việc liên quan đến động thổ, cưới hỏi, dọn sang nhà mới.
- Ngày mùng 4 là ngày Sát chủ - bách sự đều kiêng, chỉ nên lập đàn cúng tế, trừ tà, giải oan.
- Ngày mùng 5 là ngày Nguyệt Kỵ, theo dân gian mọi việc đều kiêng. Nhưng ngày này có thể dùng để giao dịch, cầu tài, mở kho.
- Các ngày 6,7,8,9 đều là nhừng ngày tốt, có thể dùng để khai trương, xuất hành, cầu tài. Nhất là ngày mùng 6 – rất tốt cho khai trương, xuất hành đầu năm
- Ngày mùng 9, theo quy định là ngày Khai Xuân, nhưng ngày này phạm Thụ Tử, bách sự đều nên kiêng kỵ, chỉ hợp với săn bắn, hóa sinh động vật.
Năm nay thuộc quyền cai quản của ngài : Tống Vương Hành khiên, Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.
Lúc giao thừa lập bài vị viết thụy hiệu như trên, sửa mình, thay áo bày hương án ngoài trời để cúng Trừ tịch tống tiễn năm cũ, đón năm mới, tống tiễn những rủi ro của năm cũ mà đón may mắn cát lợi của tân niên.
+ Chọn giờ tế lễ:
Tế lễ ngày mùng 1 ta nên chọn giờ Hoàng đạo để tiến hành. Ngày mùng 1 có các giờ Hoàng đạo: Tý – Sửu – Thìn – Tỵ - Mùi – Tuất.
Gia chủ thành tâm sửa sang y phục, sắm sửa lễ nghi, thành tâm tế lế để được nhiều may mắn cho gia đình trong cả năm.
+ Chọn hướng lập đàn tế lễ:
Nên chú ý, nếu tế lễ ngoài trời thì nên bày hương án về hướng Tây Nam, hoặc hướng Đông để đón Hỷ Thần và Tài Thần.
Last edited by a moderator: