Tính chất các sao nhập hạn: sao Thiên Đồng

Trịnh Thanh Tuấn

Thành viên nhiệt tình
Thành viên BQT
天同星之年, 会发生交际, 夫妇, 色情, 健康, 旅行, 饮食, 喜庆, 宴会等事.

Thiên Đồng nhập hạn sẽ phát sinh những vấn đề liên quan đến quan hệ giao tế, chuyện vợ chồng, tình ái, sức khỏe, đi xa, ăn uống, việc vui mừng, yến tiệc.

少年运逢天同, 得父母宠爱照顾, 父母宫吉则生活富裕. 老年运逢天同大吉, 较能享清福, 快乐延寿. 青壮年运逢天同不算美, 读书贪吃贪玩不努力, 工作懒散无创劲

Vận niên thiếu gặp Thiên đồng, được phụ mẫu yêu chiều, nếu cung phụ mẫu tốt tất được no ấm đầy đủ. Vận lão niên gặp Thiên đồng thì cực tốt, được hưởng phúc lành, vui sướng, sống thọ. Vận thanh niên vận phùng Thiên đồng không toàn mỹ, ham ăn ham chơi không nỗ lực, làm việc lười nhác, không sáng tạo.

庙旺无煞, 虽有点懒散, 但福气天成, 喜事临门, 交友广而获益, 事事遂意, 常有人宴请; 加吉更佳; 即使加会凶煞, 虽事业稍有阻, 但反主有冲劲, 若能努力终可成功. 失陷, 运气欠佳, 夫妇不和, 破财疾病, 少享受乐趣; 加吉稍好一些; 加煞, 破财失职和伤病灾祸较重.

Thiên đồng miếu vượng không gặp sát tinh, tuy có điểm lười nhác, nhưng phúc khí rất lớn, hỷ sự đầy nhà, giao hữu rộng mà thu hoạch lợi ích, mọi chuyện toại nguyện, thường có người mở tiệc chiêu đãi; thêm cát tinh càng đẹp; cho dù gia hội hung tinh, mặc dù sự nghiệp hơi có trở ngại, nhưng ngược lại trở thành mạnh mẽ, nếu nỗ lực cuối cùng có thể thành công. Thất hãm, vận khí ít tốt đẹp, vợ chồng bất hòa, gặp phải rủi ro bệnh tật, ít được hưởng thụ lạc thú; thêm cát tinh thì có chút cát lợi; thêm sát tinh bị phá tài, mất chức vụ, gặp bệnh tật tai họa không nhỏ.

天同为医生, 限年逢之, 主有疾病, 即使旺吉也难免, 旺吉主小病, 陷凶主大病.

Thiên đồng là hình tượng bác sĩ, vận hạn mà gặp nó, chủ về có bệnh tật, cho dù vượng cát cũng khó tránh khỏi, vượng cát chủ bệnh nhỏ, hãm hung chủ bệnh nặng.

逢化忌, 自卑, 伤心 (宜想开点), 伤感情 (多因饮宴, 享乐事), 破财 (不宜投机, 不出入娱乐, 酒宴场所), 防牙, 心, 肾, 生殖系统疾病.

Gặp Hóa kỵ, trở nên tự ti, buồn rầu (nên được người khác chỉ điểm, tháo gỡ khúc mắc), tình cảm bị tổn thương (làm nhiều người trở nên thích ăn uống, hưởng lạc để quên đi chuyện buồn), gặp rủi ro (không thích hợp đầu cơ, không nên tiêu khiển, tiệc tùng thái quá), phòng bệnh tật, bệnh tim, thận, bệnh ở hệ thống sinh sản.

大小限或流年逢天同, 有化忌或逢煞冲破者, 此限年有生病开刀的可能, 疾厄宫再不好者, 病重. 例如疾厄宫同巨在丑宫为陷地, 大小限同临; 大限天干为己, 使天同化权, 巨门化忌; 流年己卯, 流羊在对宫冲照; 巨门化忌主咽喉, 呼吸道有病, 天同化权主医生掌刀柄之权, 故而当年有甲状腺切除手术之事, 天同为吉星, 良医, 故手术成功.

Đại tiểu hạn hoặc lưu niên gặp Thiên đồng, có Hóa kỵ hoặc gặp sát tinh xung phá, hạn niên rất có khả năng sẽ sinh ra bệnh tật phải mổ sẻ, cung Tật ách nếu không tốt, thì bệnh càng nặng. Ví dụ như cung Tật ách có Đồng Cự tại cung Sửu là hãm địa, đại tiểu hạn cùng đến đây; đại hạn Thiên can là Đinh, tức Thiên đồng Hóa quyền, Cự môn thì Hóa kỵ; lưu niên Kỷ Mão, lưu Kình dương tại đối cung xung chiếu; Cự môn Hóa kỵ chủ về bộ phận yết hầu, đường hô hấp có bệnh, Thiên đồng Hóa quyền chủ về hình tượng người bác sĩ cầm dao mổ, vì vậy năm đó phải phẫu thuật tuyến giáp, Thiên đồng là cát tinh, là lương y, tất nhiên sẽ giải phẫu thành công.

限运逢于田宅宫, 遇化禄及会吉, 主有庆典; 再见昌曲, 主重修房屋. 若逢天同化忌, 主家庭愁云密布, 家宅及家人不宁, 有吉星加临则主装修.

Vận hạn mà vào cung Điền trạch, gặp được Hóa lộc thêm cát tinh, chủ về có lễ mừng nhà mới; lại gặp thêm Xương Khúc, chủ về sửa chữa nhà cửa. Nếu gặp Thiên đồng Hóa kỵ, chủ về gia đình gặp nhiều sự buồn rầu, mọi người trong nhà đều không yên gia đình, có cát tinh đồng cung tắc chủ về lắp đặt thiết bị.

小限逢天同, 冬春季吉, 夏秋季不佳.

Tiểu hạn gặp Thiên đồng, mùa đông mùa xuân cát lợi, mùa hạ mùa thu thì không tốt.

限运逢天同, 可宴请嘉宾, 求道拜师访友, 求医问药.

Vận hạn gặp Thiên đồng, có thể mở tiệc chiêu đãi khách quý, cầu đạo, bái sư, kết bằng hữu, tìm thầy tìm thuốc.
(Trịnh Thanh Tuấn dịch)
 
Top