Tính chất các sao khi nhập hạn: sao Thái Dương

Trịnh Thanh Tuấn

Thành viên nhiệt tình
Thành viên BQT
太阳星之限年, 会发生有关工作, 财利, 考试, 名誉等事情. 太阳为父星, 夫星, 子星, 事业星, 限年逢, 亦会有父, 夫, 子, 事业等方面的事情.

Vận hạn gặp Thái dương, sẽ phát sinh những sự việc liên quan đến công tác, tài lợi, thi cử, danh dự. Thái dương là phụ tinh, phu tinh, tử tinh, sự nghiệp tinh, hạn niên gặp, sẽ có phụ, phu, tử, sự nghiệp phát sinh sự việc.

太阳入二限, 有强烈的创业心, 会接近与政治有关的人和事, 好心反易招怨. 青少年运, 活泼好动, 喜出风头, 又不肯动脑, 重感情; 中年运, 干劲足, 喜社交, 不感情用事; 晚年运, 变得冷静, 成败起伏, 多家庭变故. 与羊铃刑忌会集, 常人有官非, 官人遭贬, 或生克父亲与男孩. 化三吉大利. 逢化忌, 易受瞒骗, 误会, 冤枉 ( 不与人合伙, 凡事预先通告 ), 防头心眼疾, 名誉受损; 加煞, 刑克父母, 财破得很利害, 是明见的破; 会天刑, 羊陀, 白虎, 主降级, 刑讼, 丧服, 疾病, 克父, 克夫, 克子. 原局逢化忌, 大小限逢白虎, 丧门, 吊客之年有丧父之忧. 流年大限遇阳梁, 可与老友相遇, 若天梁化禄, 老友巳婚, 好谈世事政事; 太阳化禄, 热情而多寒 喧. 大小限入田宅宫, 吉聚必有聚兴之喜. 女命逢太阳限年, 会谈情说爱, 有红喜星更是, 吉则成, 凶则告吹.

Thái dương vào nhị hạn, có ý đinh gây dựng sự nghiệp rất mạnh mẽ, quan tâm nhiều đến sự nghiệp chính trị. Vận Thanh niên thiếu niên, hoạt bát hiếu động, thích dẫn đầu, lại không chịu suy nghĩ, trọng cảm tình; trung niên vận, nhiệt tình, thích xã giao, không xử trí theo cảm tính; lúc tuổi già, trở nên lạnh nhạt, thành bại bất thường, gia đình nhiều biến cố. Cùng Dương Linh Hình Kỵ hội tụ, người thường gặp kiện tụng, làm quan mất chức, hoặc khắc cha và con trai. Hóa tam cát (Khoa, Quyền, Lộc) đại lợi. Gặp Hóa Kỵ, dễ bị lừa gạt, hiểu lầm, oan uổng, phòng bệnh ở đầu, tim, mắt, danh dự bị hao tổn; gia sát, hình khắc phụ mẫu, tiền tài hao tổn, mất đi sự sáng suốt; hội thiên hình, dương đà, bạch hổ, chủ giáng cấp, hình tụng, tang phục, tật bệnh, khắc phụ, khắc phu, khắc tử. Nguyên cục gặp Hóa kỵ, đại tiểu hạn gặp Bạch hổ, Tang Môn, Điếu khách năm ấy có tang cha. Lưu niên đại hạn ngộ Thái dương Thiên lương, có thể gặp được người bạn già giúp đỡ, ủng hộ, nếu Thiên lương Hóa lộc, tuổi già lại kết hôn, thích bàn chuyện thế sự, chính trị; Thái dương Hóa lộc, nhiệt tình mà hay trò chuyện, hỏi han tâm tình. Đại tiểu hạn nhập Điền trạch cung, có cát tinh hội tụ thì trong nhà tất có chuyện vui mừng. Nữ mệnh vận hạn gặp Thái dương tinh, thường nói chuyện yêu đương, có thêm Hồng loan Thiên hỉ tinh càng chính xác như vậy, cát tất thành, hung tất thất bại.

小限逢太阳, 春夏大吉, 秋冬不利.

Tiểu hạn phùng thái dương, mùa xuân mùa hạ đại cát, mùa thu và đông thì bất lợi.

庙旺无煞, 事业顺遂, 有名声, 可积极主动进取, 会有升职, 进财, 添子, 结婚等喜庆事, 是最适合恋爱结婚之年. 加吉更佳. 加四煞一事业财务考试等不顺, 亦主父, 夫, 子有病灾, 但为灾较轻. 原命宫化科行至此, 日生人, 有吉无煞主名声大噪.

Thái dương Miếu Vượng lại không gặp phải sát tinh thì sự nghiệp trôi chảy, có được danh tiếng tốt, có thể tích cực chủ động tiến thủ, thăng chức, tiến tài tăng tiến, thêm con, kết hôn, toàn là những sự việc đáng để vui mừng, là một năm thích hợp nhất để yêu đương và kết hôn. Có thêm cát tinh thì càng đẹp. Thêm Tứ Sát thì công việc, tiền tài, thi cử đều không thuận lợi, cũng chủ về việc cha, chồng, con trai gặp phải bệnh tật, tai ách, tai nạn không nhẹ. Nguyên mệnh cung có Hóa khoa vận hành đến Thái dương, người sinh ban ngày, gặp thêm cát tinh mà không bị sát tinh xâm phạm thì danh tiếng vang xa.

失陷主变动, 耗财, 先好后坏. 加吉, 平平过. 加煞忌, 会破大财, 事业大败, 恋爱婚姻失败, 亦主父, 夫, 子, 男命本人有病灾, 甚则丧父, 丧夫, 丧子. 原命宫化科行至此, 有煞忌主名声有损.

Thái dương thất hãm chủ về biến động, hao tài, trước tốt sau lại xấu. Có thêm được cát tinh thì mọi sự bình bình. Thêm sát kỵ tinh thì phá đại tài, sự nghiệp đại bại, chuyện yêu đương, hôn nhân thất bại, cũng chủ về cha, chồng, con trai, bản thân là nam mệnh cũng sẽ gặp tai nạn bệnh tật, thậm trí có tang cha, tang chồng, tang con trai. Nguyên mệnh cung có Hóa khoa đi đến vận này, gặp thêm sát kỵ tinh, chủ về danh tiếng bị tổn hại.

Trịnh Thanh Tuấn lược dịch
 
Top