Chào các bạn,
Chúng ta tiếp tục bài học với việc phân nhóm và tìm hiểu một số tổng quan về các SAO và BỘ SAO trong môn Tử vi
Như chúng ta đã biết, số lượng sao trong Tử vi đẩu số là 109 sao. Về phân loại sao trong Tử vi đẩu số, người ta thương dùng các hướng tiếp cận sau :
1. Phân chia theo hệ thống hệ sao Bắc đẩu-Nam đẩu-Trung thiên
(Lưu ý: các trường phái khác nhau có một vài sự khác biệt nhỏ)
Nhóm sao thuộc hệ Bắc đẩu, đại ca cầm đầu là Tử vi
- Tử vi, Tham lang, Cư môn, Lộc tồn, Liêm trinh, Vũ khúc, Phá quân
- Văn xương, Tả phù, Hữu Bật, Kinh dương, Đà La
Nhóm sao thuộc hệ Nam đẩu, đại ca cầm đầu là Thiên phủ
- Thiên Phủ, Thiên cơ, Thiên tướng, Thiên lương, Thiên đồng, Thất sát
- Văn khúc, Thiên khôi, Thiên việt, Hỏa tinh, Linh tinh
Nhóm sao thuộc hệ Trung Thiên, Nhật+ Nguyệt là cặp đại ca cầm đầu
- Hóa Lộc, Hóa quyền, Hóa khoa, Hóa kị
Các sao còn lại ít được xét theo hướng phân chia này.
Ứng dụng của việc phận chia này ít được nhắc tới trong các tài liệu thường thấy, có 2 ứng dụng được nhắc tới trong sách Tử vi đẩu số tân biên là:
- Xem cung Tử tức, thấy nam đầu tinh nhiều thì sinh con trai nhiều, bắc đẩu tinh nhiều thì sinh con gái nhiều
- Ảnh hưởng của sao đến hạn
+ Nam đẩu hợp với Dương nam , âm nữ, thời hạn tác dụng mạnh ở nửa sau của hạn
+ Bắc đẩu tinh hợp với âm nam dương nữ, thời hạn tác dụng mạnh ở nửa đầu của hạn
Thế còn sao thuộc Trung Thiên , hoặc sao không được phân chia thì sao? Bạn hãy nhớ câu đại thần chú này: "MACKENO UQUANTAM"
2. Phân chia theo mức độ quan trọng của sao
Người ta phân chia cac sao thành các mức quan trọng khác nhau để khi luận đoán nhạnh chóng tập trung vào nhóm sao này tìm ra cót yếu của lá số, sau đó mới tìm kiếm thông tin ở các bộ sao thấp hơn. Các bạn mới học Tử vi thường không chú ý ở điều này, cầm lá số là chăm chăm nhìn vào các sao bé tí xíu để luận đoán các noi dung cũng bé tí xiu, trong khi các sao quan trọng hơn thì bỏ qua.
Chung ta có thể chia các sao ra thành 3 cấp như sau
Cấp 1:
- 14 sao chính tinh
- Tả, Hữu, Xương, Khúc, Khôi, Việt
- Kình, Đà, HỎa, Linh, Không, Kiếp
- Tứ Hóa
- Lộc tồn, Thiên Mã
Cấp 2:
- Hồng, Hỉ, Thai, Tọa, Phụ, Cáo, Giải thần, Quang, Quý, Tài, Thọ, Quan, Phúc, Long PHượng
- Thái tuế, Hình, Diêu, Khốc, Hư, Tang, Hổ, Cô, Quả, Thiên không, Hoa cái, Đào hoa, Song Hao, Phá toái
Cấp 3:
- Trường sinh, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Thai, Dưỡng, Bác sĩ, Lực sĩ, Thanh long, Tương quân, tấu thư, Hỉ thần
- Mộc dục, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thương, Sứ, Kiếp sát, Điếu khách, Bệnh phù, Quan phù
3. Phân chia theo chức năng của sao
Các sao có chức năng cụ thể khi luận đoán, nói chung, khi luận đoán 1 vấn đề cụ thể thường ta chi dùng 1 số, 1 nhóm sao mà thôi, đây cũng là lỗi cơ bản của các bạn mới học khi không biết tìm, nhặt ra các sao cần để đoán, mà cứ ôm một mớ tạp pí lù vào, khiến cho việc luận đoán đi vào bế tắc
- Chính tinh: 14 chính tinh, dùng luận đoán khung sườn cấu thành lên lá số
- Phụ tinh: Tả Hữu, Khôi Việt
- Tá tinh: Xương Khúc, Lộc, Mã
- Sát Tinh: Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh
- Hóa tinh: Lộc, Quyền, Khoa Kị
- Tạp tinh: Thai, Tọa, Hình, Diêu, Cô, Quả, Đào, Hồng, Hỉ....
- Lưu tinh: các sao lưu theo năm, tháng, ngày, giờ...
4. Phân chia theo đặc tính của sao
Cách này tương đối giống cách 3 nhưng đi chi tiết vào tính lý của các sao
4.1. Phân loại các chính tinh theo đặc tính chủ yếu
1.
Đế tinh: chủ tể các sao, Tử Vi
2.
Phúc tinh: phúc, thọ, Thiên Đồng, Thiên Lương
3.
Thiện tinh: huynh đệ, phúc thọ, Thiên Cơ
4.
Quý tinh: quan lộc, Thái Dương
5.
Phú tinh: của cải, Thái Âm
6.
Quyền tinh: tài lộc, uy quyền, Thiên Phủ, Thiên Tướng, Thất Sát
7.
Tài tinh: tài lộc, Vũ Khúc, Thiên Phủ
8.
Đào hoa tinh: Tham Lang, Liêm Trinh
9.
Ám tinh: cản trở, Cự Môn
10.
Hung tinh:
Dâm tinh, Tham Lang
Hao tinh, Phá Quân
Tù tinh, Liêm Trinh
4.2. Phân loại các phụ tinh theo đặc tính chủ yếu
Các sao tốt
1.
Quý tinh: Lộc Tồn - Ân Quang - Thiên Khôi - Hóa Lộc - Thiên Quý - Thiên Việt - Long Trì - Tấu Thư - Phượng Các -Thiên Mã
2.
Phú tinh: Lộc Tồn - Hóa Lộc
3.
Quyền tinh: Hóa Quyền - Quốc Ấn - Quan Đới - Tướng Quân - Phong Cáo -Đường Phù
4. Phúc tinh: Ân Quang - Hóa Khoa - Thiên Hỷ - Thiên Quý - Thiên Giải - Thiếu Dương - Thiên Quan - Địa Giải - Thiếu Âm - Thiên Phúc - Giải Thần - Hỷ Thần - Thiên Thọ - Thiên Đức - Bác Sỹ - Tràng Sinh - Nguyệt Đức - Đẩu Quân - Đế Vượng - Long Đức - Thiên Y - Thanh Long - Phúc Đức - Thiên Trù
5.
Văn tinh: Thiên Khôi - Văn Xương - Phong Cáo - Thiên Việt - Văn Khúc - Quốc Ấn - Hóa Khoa - Lưu niên văn tinh -Thai Phụ
6.
Đài các tinh: Tam Thai - Bát Tọa - Lâm Quan - Hoa Cái - Đường Phù
7.
Đào hoa tinh: Đào Hoa - Hồng Loan
Các sao xấu
1.
Sát tinh: Địa Kiếp - Thiên Không - Hỏa Tinh - Địa Không - Kiếp Sát - Linh Tinh - Kình Dương - Đà La
2.
Bại tinh: Đại Hao - Thiên Khốc - Suy - Tiểu Hao - Thiên Hư - Bệnh - Tang Môn - Lưu Hà - Tử - Bạch Hổ - Phá Toái -Mộ - Thiên La - Tử Phù - Tuyệt - Địa Võng - Bệnh Phù - Thiên Thương - Thiên Sứ - Quan Phù - Tuế Phá
3.
Ám tinh: Hóa Kỵ - Thiên Riêu - Thiên Thương - Phục Binh - Thiên Sứ - Quan Phù - Cô Thần - Quả Tú - Quan Phủ
4.
Dâm tinh: Thiên Riêu - Hoa Cái - Mộ - Mộc Dục - Thai
5.
Hình tinh: Thiên Hình - Quan Phù - Thái Tuế
Các sao nửa tốt nửa xấu
- Tả Phù - Dưỡng - Triệt - Hữu Bật - Tuần